Saturday, October 11, 2014

E-cubed 605: give him an inch and he’ll take a mile

give him an inch and he'll take a mile = cho anh ta một, anh ta sẽ đòi mười/được đằng chân, lân đằng đầu.


Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

a sub/ to sub for...


DOWNLOAD MP3

Shane, can I borrow your car this weekend?
Okay. But don’t go too far.
Don’t worry! Thanks!! And please make sure the tank is full!! Bye~
What?!! Give him an inch and he’ll take a mile!

Tạm dịch:
Shane, cuối tuần này cho tôi mượn xe của anh được không?
Được thôi. Nhưng đừng đi xa quá nhé.
Đừng lo! Cảm ơn nhé!! Mà phiền anh đổ đầy thùng xăng nhé!!!
Cái gì?!! Anh ta cứ được đằng chân lại lân đằng đầu thế đấy!


Tuesday, October 7, 2014

E-cubed 602: a hollow victory

a hollow victory = một chiến thắng rỗng tuếch
Chiến thắng rỗng tuếch là chiến thắng dễ dàng trước những đối thủ yếu hơn hẳn mình, chiến thắng rỗng tuếch không làm cho người ta cảm thấy hài lòng, thỏa mãn, vỡ òa niềm vui chiến thắng.


Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

a sub/ to sub for...


DOWNLOAD MP3

Germany killed Brazil in the World Cup.
Yeah, but it was a hollow victory.
How so? It was awesome!
Yeah, but Brazil was without their number one player~

Tạm dịch:
Đức đã đánh bại Brazin trong mùa World Cup lần này.
Ừ, nhưng đó chỉ là một chiến thắng rỗng tuếch thôi.
Sao vậy? Chiến thắng đó tuyệt vời vậy mà!
Ừ, nhưng tuyển Brazin đã thi đấu mà không có cầu thủ giỏi nhất của họ.


Sunday, October 5, 2014

E-cubed 601: the nitty-gritty

the nitty-gritty = thực chất của vấn đề (những yếu tố căn bản, chi tiết, cụ thể)
Ví dụ:
1. Let's get down to the nitty-gritty - when can you finish the building and how much will it cost?
Chúng ta hãy đi vào thực chất của vấn đề - khi nào thì các bạn có thể hoàn thành việc xây dựng và giá cả bao nhiêu?
2. All right, enough talk! Let's get down to the nitty-gritty.
Thôi, nói như vậy là đủ rồi! Chúng ta hãy bàn đến thực chất của vấn đề.


Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

a sub/ to sub for...


DOWNLOAD MP3

I wish Coach Shane would teach more about pronunciation.
He does in DDM and PIRF. He really gets into the nitty-gritty.
But I don’t have any money.
Investment in knowledge pays the best interest.

Tạm dịch:
Tôi mong muốn Coach Shane sẽ dạy kỹ hơn phần phát âm.
Ông ấy có làm điều đó ở lớp học DDM và PIRF đấy. Ông ấy chỉ rõ bản chất của vấn đề  phát âm luôn.
Nhưng tôi không có tiền.
Đầu tư vào tri thức đem lại nhiều lợi nhuận nhất mà.

Keep it together.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 157. I hope you enjoy it. 

Saturday, October 4, 2014

E-cubed 600: a sub/ to sub for

a sub = người thay thế, người dự bị, sự thay thế
  • I had a sub for the referee, who was sick.
    Tôi phải thay chân cho trọng tài, ông ấy bị ốm.
  • Some subs are on par with regular teachers.
    Một số người dạy thay cũng ngang bằng với những giáo viên bình thường.
  • Subs usually don't receive benefits, though some can get them on a limited basis.
    Những người dự bị thường không nhận được nhiều quyền lợi, mặc dù khả năng họ được làm người thay thế rất hạn chế. 
to sub for = thay thế ai
  • I had to sub for the referee, who was sick.
    Tôi phải thay chân trọng tài, ông ta ốm.
  • I have to sub for Roger at work this weekend.
    Tôi phải thay thế vị trí của Roger tại công ty vào cuối tuần này.


Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

a sub/ to sub for...


DOWNLOAD MP3

I’m heading to the mountains tomorrow.
But what about your classes?
I’m getting a sub. 
Can I do it? Please?

Tạm dịch:
Ngày mai tôi sẽ lên núi.
Nhưng còn lớp học của anh thì sao?
Tôi đang tìm người dạy thay.
Tôi thay anh nhé? Xin anh đấy?

Friday, October 3, 2014

E-cubed 0599: I was conned into V-ing

to be conned into V-ing = bị lừa làm gì
Ex: I was conned into buying a useless car.
Tôi đã bị lừa mua phải một chiếc ô tô không dùng được/vô dụng.



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

I have a penchant for...


DOWNLOAD MP3

Ten dollars to park?
Yeah! I was conned into paying it!
How so?
The guy told me there was no other place to park without getting a ticket. He totally lied to me.

Tạm dịch:
Mất 10 đô la để đổ xe á?
Ừ! Tớ bị lừa trả tiền đỗ xe!
Như thế nào vậy?
Gã kia bảo tớ là không có chỗ nào đỗ xe mà không phải mua vé cả. Hắn ta đã lừa tớ.

Thursday, October 2, 2014

E-cubed 0598: to tie one on

to tie one on = uống cho thật say



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

I have a penchant for...


DOWNLOAD MP3

You look horrible.
Well, I feel horrible. 
You tied one on last night, didn’t you?
Oh yeah…

Tạm dịch:
Cậu trông có vẻ tồi tệ nhỉ.
Ừ, tớ thấy cực kỳ khó chịu.
Tối qua cậu đã uống quá nhiều phải không?
À ừ...

Wednesday, October 1, 2014

E-cubed 0597: I have a penchant for...

I have a penchant for... = Tôi rất thích...
Ngoài ý nghĩa "I have a penchant for..." còn mang ý nghĩa cái gì đó là một điểm yếu của bạn (a weakness). Nếu bạn "have a penchant for something", bạn rất thích làm điều đó. Bạn không thể cưỡng lại được (resist) sự ham muốn làm điều đó. Nó giống như là một thói nghiện (addiction), là một căn bệnh (disease), hay là sự khao khát (desire) mặc dù việc bạn muốn làm đó có thể không tốt cho bạn. Đặc biệt khi chúng ta nói về đồ ăn, chúng ta hay dùng cách diễn đạt này.



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

I have a penchant for...


DOWNLOAD MP3

What's Shane doing?
He's making homemade caramel for his coffee!
Wow! He made fudge brownies the other day.
He has a penchant for sweet things!!

Tạm dịch:
Shane đang làm gì vậy?
Ông ấy đang tự làm ca-ra-men để dùng với cà phê!
Woa! Hôm nọ ông ấy đã làm bánh sô cô la hạnh nhân mềm đấy.
Ông ấy rất thích đồ ngọt!!

Tuesday, September 30, 2014

E-cubed 0596: to man the grill

to man something... = sử dụng, vận hành, điều khiển, đảm nhiệm cái gì đó
Who's going to man the grill? Ai sẽ đảm nhiệm công việc với vỉ nướng đây? Ai sẽ dùng vỉ nướng để nướng thịt, nướng bánh hamburger, xúc xích,... trong buổi tiệc nướng ngoài trời.



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

I have a penchant for...


DOWNLOAD MP3

What's that?
Leftover hamburgers! They're from the barbecue last night.
They look perfect. Who manned the grill?
Shane, of course!

Tạm dịch:
Cái gì đó?
Bánh hăm bơ gơ thừa của bữa tiệc nướng ngoài trời tối qua.
Chúng trông thật hoàn hảo. Ai nướng thịt vậy?
Tất nhiên là Shane rồi!

Monday, September 29, 2014

E-cubed 0595: tit for tat

tit for tat = ăn miếng trả miếng



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

Tit for tat


DOWNLOAD MP3

The US is angry at Russia so it wants to block Russian products.
Russia might just do the same. 
Tit for tat~
Kids~ 

Tạm dịch:
Hoa Kỳ đang tức giận Nga vì thế họ muốn ngăn chặn hàng hóa nước Nga.
Nga có thể sẽ làm điều tương tự.
Ăn miếng trả miếng~
Thật là ấu trĩ~

Sunday, September 28, 2014

E-cubed 0594: to harbor a feeling of...

to harbor a feeling of.. = che dấu cảm xúc...
to harbor a feeling có nghĩa là che dấu cảm xúc, không biểu hiện cảm xúc ra bên ngoài, thường là những cảm xúc tiêu cực như thất vọng (disappointment), giận dữ (anger), ghen tị (jealousy), khinh bỉ (contempt), lo lắng (worry), băn khoăn (anxiety)...



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

to harbor a feeling of...


DOWNLOAD MP3

Look at that guy~ Oh, I have a Porsche~~
You seem to harbor a lot of hatred for rich people.
No, just rich people who didn’t earn their money.
How do you know how he got his money?

Tạm dịch:
Nhìn gã kia kìa~ Ồ, tôi thấy một chiếc xe Porsche~~
Có vẻ như bạn đang che dấu sự căm ghét người giàu trong lòng thì phải.
Không phải đâu, chỉ những người giàu không tự kiếm ra tiền thôi.
Làm sao mà bạn biết được ông ta kiếm tiền như thế nào?

Saturday, September 27, 2014

E-cubed 0593: to kill two birds with one stone

to kill two birds with one stone = một công đôi việc, một mũi tên trúng hai đích...



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

I have a penchant for...


DOWNLOAD MP3

I wanna cook beef tonight.
Look up a recipe with buttermilk.
What? Why?
This buttermilk is going to expire, so if you can use it in a beef recipe you’ll be killing two birds with one stone!

Tạm dịch:
Tối nay tôi muốn nấu thịt bò.
Hãy tìm công thức nấu cùng với bơ sữa ấy.
Cái gì? Sao phải thế?
Bơ sữa này sắp hết hạn rồi, nếu cậu có thế dùng nó để nấu thịt bò thì một công đôi việc rồi còn gì!

Friday, September 26, 2014

It doesn't measure up.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 148. I hope you enjoy it. 

Ecubed 592: QUITE A FEW

"A few" một vài, một số, một ít, quy ra số đếm khoảng 3,4,5 gì đó. Vậy "quite a few" thì sao?
"QUITE A FEW" thì nhiều hơn, khoảng gấp 5 lần "A FEW" là 15, 20, 25 gì đó.
Quite a few: cũng kha khá



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

I have a penchant for...


DOWNLOAD MP3

How many states have you visited?
Quite a few. Maybe 20.
Which is your favorite?
So far...Colorado was great^^

Tạm dịch:
Bạn đã đi thăm được bao nhiêu bang rồi?
Cũng kha khá đấy. Có lẽ là 20.
Bạn yêu thích bang nào?
Cho tới bây giờ...Colorado rất là tuyệt vời^^

Thursday, September 25, 2014

What do you think?

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 147. I hope you enjoy it. 

E-cubed 591: to cut it close

to cut it close = thời gian khít khao; suýt thua; suýt thất bại



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

to cut it close


DOWNLOAD MP3

There! Just in time.
We have two minutes.
Just in time!!
We cut it close. Let’s get here earlier tomorrow, please.

Tạm dịch:
Tới nơi rồi! Vừa kịp giờ.
Chúng ta chỉ có hai phút thôi.
Vừa kịp giờ còn gì!!
Chúng ta suýt thì muộn. Ngày mai chúng ta làm ơn tới đây sớm hơn nhé.

Wednesday, September 24, 2014

E-cubed 590: to go pear-shaped

to go pear-shaped = béo phì hình quả lê; trở nên tồi tệ, khó khăn



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:

to go pear-shaped


DOWNLOAD MP3

Um…I think you’ve put on some weight.
I know!! I’m totally pear-shaped!
Your diet didn’t work?
My diet went pear-shaped from day one~

Tạm dịch:
Ừm... Tôi nghĩ là anh tăng cân đó.
Tôi biết mà!! Tôi hoàn toàn béo phì ra rồi!
Chế độ ăn kiêng của anh không có tác dụng à?
Việc ăn kiêng của tôi đã trở nên khó khăn ngay từ ngày đầu tiên~

Wednesday, September 17, 2014

E-cubed 584: SNAZZY

How are you doing, everyone? Ngày hôm nay, Coach Shane sẽ giới thiệu tới chúng ta một expression rất thú vị và hữu ích. Mời bạn xem video bài học E-cubed 584 dưới đây:



Snazzy 

Snazzy ['snæzi] (adj) mốt, hợp thời trang
If something is snazzy, it looks really nice, very special.
Ví dụ:
- She's a very snazzy dresser. (Cô ta ăn mặc rất hợp thời trang.)
- He has bought a very snazzy new car. (Ông ta mới mua một chiếc ô tô mới rất đẹp.)
- If you want to impress women, one of the fastest ways is by wearing snazzy clothes. (Nếu bạn muốn gây ấn tượng với phụ nữ, một trong những cách nhanh nhất là bằng cách vận quần áo hợp mốt.)

Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:
Did you see Pavel's team photo?
The soccer team photo?
Yeah! Pretty snazzy uniforms!
But can they play?

Tạm dịch:
Bạn đã xem hình đội của Pavel chưa?
Bức hình đội bóng á?
Ừ! Đồng phục khá là mốt!
Nhưng họ có chơi bóng được không?

E-cubed Podcast 139: Tops

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 139. I hope you enjoy it. 

Tuesday, September 16, 2014

E-cubed Podcast 138: I'm in deep doo-doo.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 138. I hope you enjoy it. 

Monday, September 15, 2014

E-cubed 583: Close, but no cigar.

How are you doing, everyone? Ngày hôm nay, Coach Shane sẽ giới thiệu tới chúng ta một expression rất thú vị và hữu ích. Mời bạn xem video bài học E-cubed 583 dưới đây:



Close, but no cigar.

Ở Mỹ, nếu ai đó lâu lâu lại có chuyện tốt đẹp xảy đến với họ, đặc biệt là với những người đàn ông, những người khác có thể tặng họ điếu xì gà để làm quà chúc mừng. Trong các trò chơi, người chiến thắng cũng có thể nhận được giải thưởng là một điếu xì gà.

Vậy "Close, but no cigar" nghĩa là gì? Nó có nghĩa là bạn đã gần đúng, bạn đã gần đạt được thành công, suýt chút nữa thôi thì bạn đã được mục đích của mình, nhưng kết quả bạn vẫn chưa đạt được nó vì vậy tôi chưa thể chúc mừng bạn bằng một điếu xì gà được, tôi chỉ có thể nói rằng, "Close, but no cigar."

Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:
How many states in the United States of America?
48!
Wrong.
54.
Wrong.
51! 
Close, but no cigar! 50 is the right answer.

Tạm dịch:
Nước Mỹ có bao nhiêu bang?
48!
Sai.
54.
Sai.
51!
Gần đúng, nhưng chưa chính xác! 50 mới là câu trả lời đúng.

E-cubed Podcast 137: Hero vs Heroine

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 137. I hope you enjoy it. 

Sunday, September 14, 2014

E-cubed Podcast 136 -- Keep them coming.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 136. I hope you enjoy it. 

Saturday, September 13, 2014

LME Podcast 43: School Luch Nightmare

Welcome to LME Podcast number 43. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


School Lunch Nightmare

The kids of America want to slap Michelle Obama’s hand away from their school lunches. The First Lady supports new federal laws that say if schools want extra funding, they must follow strict food guidelines. No snacks over 200 calories, no Snickers or Tic Tacs, no turkey sandwiches or pizza, no regular sodas, must take fruit and veggies at lunch… As expected, the kids are not eating.!

Tạm dịch:
Ác mộng bữa ăn trưa tại trường học

Những đứa trẻ ở Mỹ muốn đập tay bà Michelle Obama ra khỏi những bữa ăn trưa tại trường của chúng. Đệ nhất phu nhân nước Mỹ ủng hộ bộ luật liên bang nói về việc nếu các trường học muốn có nguồn quỹ tài trợ thêm, họ phải tuân theo các quy định khắt khe về thực phẩm. Không được dùng các món ăn nhẹ có lượng hàm lượng calo vượt quá 200, không ăn Snickers hay là Tic Tacs, không ăn bánh mì kẹp thịt gà tây hay pít-za, không được uống nước sôđa thông thường, phải ăn hoa quả và rau vào bữa trưa... Đúng như dự đoán, bọn trẻ không chịu ăn những bữa ăn như thế này.!

Country Shane's FACTS! 

Children from poor families eat more junk food—that’s more grease, more sugar, more salt and more processed foods. Those are the children who are “forced” to eat the school meals. When a child is used to eating a cheeseburger, he’s not gonna want to eat raw cucumber slices.

Tạm dịch:
Những đứa trẻ thuộc các gia đình nghèo ăn nhiều đồ ăn nhanh—thứ có chứa nhiều dầu mỡ hơn, nhiều đường hơn, nhiều muối hơn và nhiều loại thực phẩm chế biến hơn. Chúng là những đứa trẻ bị buộc phải ăn các bữa ăn tại trường. Khi một đứa trẻ quen với việc ăn thịt băm có lẫn phô mai, cậu bé sẽ không muốn ăn những lát dưa chuột sống nữa.

LME Podcast 42: Who's the boss?

Welcome to LME Podcast number 42. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Who's the boss?

Your child is sick; he needs treatment. Your local hospital offers you one method, but you find a different method online and you think it might be better. Whose choice is it? If you’re British, it’s the hospital’s choice. A British couple was just arrested in Spain after an Interpol alert went out for removing their child out of a hospital in order to seek a different treatment in another country.The saga is ongoing.

Treatment n. sự điều trị
Local adj. địa phương
Arrested adj. bị bắt giữ
An Interpol alert n. một thông báo từ Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế Interpol
Went out phr. được truyền đi, được phát đi
To seek v. tìm kiếm
Saga n. câu chuyện dài, tiểu thuyết dài

Tạm dịch:
Ai mới đích thực là ông chủ đây?

Con bạn bị ốm; cậu bé cần được điều trị. Bệnh viện địa phương đưa ra một phương pháp điều trị, nhưng bạn lại tìm thấy một phương pháp khác trên mạng và bạn nghĩ rằng có thể nó sẽ tốt hơn. Sự lựa chọn này thuộc về ai đây? Nếu bạn là người nước Anh, bệnh viện mới có quyền đưa ra lựa chọn. Một cặp vợ chồng người Anh vừa bị bắt giữ ở Tây Ban Nha sau khi thông báo của Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế được phát đi vì lý do tự ý mang đứa con ra khỏi bệnh viện để tìm kiếm một sự điều trị khác ở một quốc gia khác. Câu chuyện này vẫn sẽ còn tiếp diễn.

Country Shane's FACTS! 

Interpol is made up of 190 different countries around the world. If you plan on doing any illegal activity—the police will probably find you no matter where you go!

Tạm dịch:
Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế được lập ra bởi 190 quốc gia khác nhau trên toàn thế giới. Nếu bạn có ý định thực hiện một hành vi phạm pháp nào đấy—cảnh sát có thể sẽ tìm ra bạn cho dù bạn ở bất kỳ đâu!

Monday, September 1, 2014

LME Podcast 41: Pinot No More!!

Welcome to LME Podcast number 41. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Pinot No More!!

Northern California’s Saturday morning tremor has been a disaster for Napa Valley. Wine cellars were ravaged with damaged barrels and broken bottles of premium vino spilling all over. The grapes for 2014’s harvest are still on the vines, but storing them will be a problem, too, because of damaged facilities.!

Tremor: earthquake = chấn động, động đất nhẹ
Barrels: large containers for liquids = thùng rượu
Wine cellars: places to store wine = hầm rượu
Ravaged: destroyed = bị tàn phá
Premium: of superior quality = cao cấp
Vino: wine = rượu vang
All over: everywhere! = khắp nơi
Harvest: gathering the grapes to eat! = thu hoạch
Vines: the long stems of grape plants = cây nho
Facilities: (in this situation) places where grapes are processed into wine: cơ sở vật chất

Country Shane's FACTS! 

Wine’s a name game—and appearance, too! Experts rate hard-to-pronounce wines as better, and wines in nicer bottles as more expensive. But the same wine with simple names and bottles—they rated them cheap!

Tạm dịch:
Rượu vang là một cuộc chơi về tên gọi—và cả mẫu mã nữa! Các chuyên gia đánh giá những loại rượu vang có tên khó đọc thì tốt hơn, và những loại rượu vang được đóng chai bắt mắt hơn thì đắt tiền hơn. Nhưng cùng một loại rượu đó nhưng với tên gọi đơn giản và chai rượu không đẹp mắt—họ đánh giá chúng rẻ tiền hơn!

Wednesday, August 27, 2014

LME Podcast 40: Chocolate Cake EVERY DAY!

Welcome to LME Podcast number 40. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Chocolate Cake EVERY DAY!!

Having a hard time getting your kids to eat their veggies? Maybe you don’t want to eat your veggies. If only you could eat chocolate cake every day… Your prayers have been answered! A new fork has been developed that will trick your mind into thinking it’s eating chocolate ice cream when it’s actually eating broccoli. How? Aromas! The fork is designed to give off a wide variety of aromas while you eat—those smells override your sense of taste. Go vegan—but taste steak!

Veggies: vegetables = rau
Developed: invented = phát triển, phát minh ra
Trick: manipulate, fool = đánh lừa
Aromas: smells, odors… usually of food = mùi hương, hương thơm
Give off: emit… delivers a smell = phát ra, tỏa ra (mùi gì đó)
Override: are more powerful than, take control over = đè lên, át đi
Vegan: “completely vegetarian” (no eggs, no milk, no real ice cream!) = thuần chay (100% chay)

Tạm dịch:
Có phải bạn đang có một khoảng thời gian khó khăn khi cho trẻ ăn rau? Có thể ngay cả bạn cũng không muốn ăn phần rau của mình. Giá như bạn có thể ăn bánh sôcôla mỗi ngày... Những lời cầu nguyện đó của bạn đã có câu trả lời! Một loại nĩa mới đã được phát triển có thể đánh lừa tâm trí bạn khiến cho bạn nghĩ rằng mình đang ăn kem sôcôla trong khi thực ra bạn đang ăn rau súp lơ. Như thế nào ư? Chính là mùi hương đó! Loại nĩa này được thiết kế có thể tỏa ra một loạt các mùi hương trong khi bạn ăn—những mùi hương này sẽ át đi vị giác của bạn. Ăn đồ chay—nhưng hương vị thịt bò!

Country Shane's FACTS! 

There are only five tastes that we can taste! Sweetness, sourness, saltiness, bitterness and umami! But the nose knows a trillion smells! A trillion!!
Chỉ có 5 loại hương vị chúng ta có thể nếm! Vị ngọt, vị chua, vị mặn, vị đắng và vị umami! Nhưng mũi có thể nhận biết 1000 tỉ mùi hương! Một nghìn tỉ đấy!

Thursday, August 14, 2014

LME Podcast 39: Squeegee Men

Welcome to LME Podcast number 39. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Squeegee Men

Better have a buck handy if you get caught at a red light in the Big Apple—the squeegee men are back. Armed with a bottle of Windex and a crumpled up newspaper, these men walk up to your car and clean your windshield—whether it’s dirty or not. The vagrants were a big problem in the 80s and 90s but were run out of business as a part of New York’s “broken windows theory” policies. But they’re back—and people don’t like it.

A buck: một đô la
Handy: thuận tiện, tiện tay
Caught at a red light: dừng lại ở nơi đèn đỏ
The Big Apple: thành phố New York (NYC)
Squeegee: chổi cao su (để lau cửa sổ)
Armed with...: có, sở hữu, được trang bị cái gì đó
Windex: một loại chất tẩy rửa để lau chùi cửa sổ
Crumple up the newspaper: vò nhàu một tờ báo 
Windshield: kính chắn gió xe ô tô
Vagrants: người lang thang
Run out of business: ngưng hoạt động, phá sản
Broken windows theory: học thuyết cửa sổ vỡ - càng nhiều cửa sổ trong thành phố bị vỡ, càng có nhiều tội phạm

Country Shane's FACTS! 

Some teens use Windex on their zits! Don’t do it!! Windex is serious stuff and can eat through plastic! It is NOT something you want on your skin—especially in your eyes.

Monday, August 11, 2014

Ecubed #50: Happy holidays!

Bài học ECUBED hôm nay giúp bạn phân biệt được sự khác nhau giữa "holiday", "vacation" và "weekend". Mời các bạn lắng nghe bài học.


TRANSCRIPT
(Click to show transcript.)


TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học Ecubed hôm nay giúp chúng ta phân biệt các định nghĩa về “holiday”, “vacation” và “weekend” trong tiếng Anh Mỹ.

1. Holiday = ngày nghỉ lễ, kỳ nghỉ lễ: đó là những ngày mà cả nước được nghỉ, như dịp giáng sinh, năm mới, ngày độc lập,…
2. Vacation = ngày nghỉ, kỳ nghỉ: đó là những ngày mà chúng ta không phải đi làm, không phải đi học, ví dụ như kỳ nghỉ hè, kỳ nghỉ ở công ty,…
3. Weekend = cuối tuần: thứ 7 và chủ nhật người lao động không phải đi làm

Ở Mỹ, kỳ nghĩ giáng sinh và năm mới liền kề nhau gọi là “holiday season.” Trong thời gian này, người ta có thể chúc nhau bằng câu “Happy holidays!” thay vì “Merry Christmas!” hoặc “Happy New Year!”



Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Sunday, August 10, 2014

Ecubed #49: KICK IT UP A NOTCH

Welcome to E-cubed!!! Chúng ta hãy cùng khám phá một EXPRESSION mới trong bài học hôm nay nhé. Expression đó là KICK IT UP A NOTCH.


TRANSCRIPT (by Quoc Viet Ha)

Hey everybody, Welcome back to E3. Today's expression is pretty cool. It is to kick it up a notch. Now, this has a phrasal verb to kick up and to kick up, to kick up uh...uh… Here's my foot. To kick up, OK? So what does to kick up means? Of course it means to kick up... uh... But also, it means to increase, to increase the intensity, to increase the heat, to increase the volume, to increase the energy. So, if I'm teaching a class and I'm teaching like this, I might need to kick it up, I might need to kick up the energy, kick up the enthusiasm, kick up the power, kick up the passion. To kick something up is to increase. Do you understand? So it can refer to many difference things.

Now, a notch actually refers to one space. So, think about an audio stereo. OK. On the stereo, you have a volume, and this is like 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10. Correct? And the volume is at right here, the volume is at 2. Is this loud? No, it's not too loud. So we kick it up a notch, it means kick it up to 3. So this would be 1 notch. And if you feel the volume, sometimes you can feel tup, you can feel like it goes into a notch. A notch is actually a hole. Tup. To kick it up a notch, so ruh pup to 3, ruh pup to 4, ruh pup to 5. So Kick it up a notch kick it up a little. That's the idea. Listen to the dialog and hopefully you can understand.

Oh it's pretty cool in here.
The thermostat's at 24.
Can we kick it up a notch?
Okay. Ooh! That's my favorite song!
Me, too! Let's kick that up a notch, too.

Isn't that a great song? And who is that singer? We need listen again and kick it up 3 notches. Kick it up all the way. Maximum volume. Maybe not. It's not that good.

That's today expression E3. And we will back again tomorrow. See ya.

GHI CHÚ BÀI HỌC

To kick it up a notch = tăng âm lượng lên một nấc

Từ "notch" ở đây có nghĩa là vết khía, khấc, ngấn chúng ta thường thấy trên núm điều chỉnh âm lượng ở các máy stereo, đài phát thanh,... ngày trước. Khi vặn núm điều chỉnh đó, ta có thể nghe thấy âm thanh túc túc tương ứng với từng mức âm lượng khác nhau.

Bạn có thể lắng nghe bài học này thông qua PODCAST^^


Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Friday, August 8, 2014

LME Podcast 38 -- Travel Forever

Welcome to LME Podcast number 38. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!

Play
Travel Forever

After you die, is your "journey" over? No! Thanks to Celestis, your remains can be blasted into space. And now they're offering the service—the journey of a lifetime, um, deathtime—for your pets! Just a quick trip out and back costs 995 bucks, but a blast into deep space will set you back 12,500 big ones. Act before August 7 and get a 20% discount!

Journey: cuộc đời, sự tồn tại, "cuộc đời là một chuyến đi".
Over: kết thúc, chấm dứt.
Celestis: một công ty chuyên cung cấp dịch vụ đưa người đã mất và thú cưng vào không gian vũ trụ
Remains: di hài
Blasted into space: đưa vào không gian vũ trụ bằng tên lửa
Journey of a lifetime: hành trình của cuộc đời
Deep space: không gian sâu thẳm ngoài vũ trụ
Bucks: đô la Mỹ
Set you back: chi phí cho bạn
Big ones: đô la (số tiền lớn)
Country Shane's FACTS!

The only way to get a dead body into space is to cremate it. In some countries that ain’t nut’n. In Japan, 99%of people are cremated while in Poland it’s less than 10%. How common is it in your country?

Source: http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-english-38-travel-forever/