Saturday, March 22, 2014

E-cubed 0023: Those poor children.

Daily Easy English Expression 0023: Those poor children.
http://youtu.be/_Wif7Q1F2ds

Khi bạn trông thấy cảnh tượng những đứa trẻ phải chịu cảnh bơ vơ, không nhà cửa, không nơi nương tựa, trong tiếng Việt, chúng ta sẽ nói, “Ôi những đứa trẻ bơ vơ thật tội nghiệp.” Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng câu nói sau:

“Those poor children.”

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích ý nghĩa và cách dùng câu nói trên sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a good expression, but it’s a little bit sad, “Those poor children.” Those poor children.

So the word “poor” in this case means helpless, helpless. Those helpless children. Those helpless people. Those helpless animals. So, when people, or children, or animals are victims of something, some sort of tragedy. Then we say, “Oh... Those poor children.” “Those poor people.” “Ohh, those poor animals.” That’s terrible. So there is a war, or an earthquake, or a storm, some sort of tragedy where people, or children, or animals become victims, and they’re helpless, we could say, we can use the word “poor”. So be carefull the pronunciation, poor, no, poor, oo, oo, it’s an oo sound, poor. Those poor children. Listen to the dialogue.

Those poor children. Why do wars mostly affect poor people?
I hate wars.
We need to tell our leaders “No more war”.
We have to.


It seems that way. Why does war mostly affect poor people. So I used “poor” twice. The first meaning of poor was helpless, and the second meaning of poor was penniless, people who live in poverty, OK? So, the pronunciation is the same, but the meaning is different. Tomorrow, I’ll have a happier expression.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một câu nói hay, nhưng hơi buồn, “Those poor children.” Những đứa trẻ tội nghiệp, những đứa trẻ không nơi nương tựa.


Từ “poor” trong trường hợp này có nghĩa là không tự lo liệu được, không nơi nương tựa. Những đứa trẻ bơ vơ không nơi nương tựa. Những con người tội nghiệp không nơi nương tựa. Những con vật bơ vơ tội nghiệp. Khi những con người, hoặc những đứa trẻ, hoặc những con vật là nạn nhân của việc gì đó, kiểu như tấm bi kịch, lúc đó chúng ta nói, “Ôi... Những đứa trẻ thật đáng tội nghiệp.” “Những con người không nơi nương tựa.” “Ôi, những con vật phải chịu cảnh bơ vơ.” Điều đó thật tệ. Giả như có một cuộc chiến tranh xảy ra, hoặc một trận động đất, hoặc một cơn bão hoành hành, những bi kịch xảy ra nơi đó con người, hoặc trẻ em, hoặc động vật sẽ trở thành nạn nhân, và họ không có nơi nương tựa, không thể tự lo liệu được cho bản thân, chúng ta có thể nói, chúng ta có thể sử dụng từ “poor” (đáng thương, tội nghiệp). Hãy cẩn thận trong cách phát âm, “poor”, không (không phải âm ‘O’), phải là “poor”, u, u, đó là một âm ‘u’ ngắn, “poor”. Những đứa trẻ thật tội nghiệp. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau:


Those poor children. Why do wars mostly affect poor people?
I hate wars.
We need to tell our leaders “No more war”.
We have to.


Những đứa trẻ bơ vơ tội nghiệp quá. Tại sao chiến tranh cứ toàn ảnh hưởng tới người nghèo vậy nhỉ?
Tôi căm ghét chiến tranh.
Chúng ta cần phải nói với các nhà lãnh đạo rằng “Không được có chiến tranh thêm nữa”
Chúng ta phải làm thế.


Nó dường như thế. Tại sao chiến tranh lại cứ gây ảnh hưởng đến người nghèo? Tôi đã sử dụng từ “poor” hai lần. Nghĩa của từ “poor” thứ nhất là bơ vơ, tội nghiệp, không nơi nương tựa; nghĩa từ thứ hai là nghèo đói, không xu dính túi, những người sống trong đói nghèo. Bạn hiểu ý tôi chứ? Như vậy, chúng cùng cách phát âm nhưng ý nghĩa lại khác nhau. Bài học ngày mai, tôi sẽ có một “expression” vui hơn.