Sunday, March 27, 2016

E-cubed 959: a close call


Today's E-cubed:  a close call

If something is a close call, it almost happened but it didn't. But if it had happened, it would have been really bad.

A close call: một tình huống thoát khỏi nguy hiểm hoặc kết quả xấu trong gang tấc, trong tích tắc.

Ví dụ: bạn đang cầm trên tay một món đồ giá trị dễ vỡ, bất chợt sơ ý bạn đánh rơi nó. Nhưng may mắn thay, bạn đã kịp đỡ lấy và nó không bị va chạm xuống nền nhà và tất nhiên là không bị vỡ. Tình huống này có thể gọi là "It's a close call"

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Whoa! Whoa~ Whew!!
Nice catch!
My last cookie.
That was a close call!!

Saturday, March 26, 2016

E-cubed 958: a bang-up job


Today's E-cubed:  a bang-up job

You're doing a bang-up job = You're doing a fantastic job. Your effort is perfect. It's right on target. It's exactly what we want.

"a bang-up job": làm rất tốt, tuyệt vời, trên cả tuyệt vời - Đây là cách diễn đạt khi bạn muốn khen một ai đó đã làm rất tốt công việc của họ, nỗ lực của họ tuyệt vời và họ đạt được mục đích của mình, khiến mọi người hài lòng.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Wow! Nice!
I made this for my podcast.
You did a real bang-up job!
Thanks! I put in a lot of time^^

E-cubed 957: Back off


Today's E-cubed:  back off


"Back off": to get away, to not come close because it's dangerous or you'll get trouble if you get too close to something.

Back off! Tránh xa cái gì đó ra! Lùi lại! Không được lại gần!

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Oh! Look at all these cables!
Back off!
I’m not going to touch~
Don’t even get close!

E-cubed 956: a red letter day


Today's E-cubed:  a red letter day


a red letter day: a special day on the calendar - là một ngày đặc biệt (ngày kỷ niệm hoặc ngày nghỉ lễ) thông thường được in bằng mực đỏ trên tờ lịch.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Where’s everyone?
It’s a red letter day.
What day is it?
It’s the official birthday of DDM!

Monday, February 22, 2016

E-cubed 949: floored


Today's E-cubed:  floored

floored = super surprised = hết sức ngạc nhiên, sốc, ngã ngửa người ra khi nhìn thấy hay nghe thấy một điều gì đó.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Did you see Coach Shane’s new glasses?
I know! They’re so nice!
He looks the same as John Lennon~
Exactly! I was floored when I saw him!

Sunday, February 21, 2016

E-cubed 948: clickbait


Today's E-cubed:  clickbait

- bait = mồi (để câu cá, để đánh bẫy...)
- click bait = a link that encourages people to click on: mồi câu click, một đường dẫn với nội dung hấp dẫn, thu hút người đọc muốn click để xem (thông thường là các đường dẫn quảng cáo, bán hàng,..)

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Check this out! Earn $1000 a week from home.
Don’t waste your time.
Why not? A thousand dollars from home!
It’s clickbait! No one really makes that much~

Xem cái này đi! Kiếm được 1000 đô la mỗi tuần tại nhà.
Đừng có phí thời gian vào mấy thứ đó.
Sao lại không? 1000 đô la đấy!
Đó chỉ là để câu click thôi! Chả ai thưc sự kiếm được nhiều thế đâu~

Tuesday, February 16, 2016

E-cubed 946: a crackpot idea


Today's E-cubed:  a crackpot idea

- crackpot = người lập dị, người có suy nghĩ kỳ cục
- a crackpot idea = a stupid idea, a crazy idea: một ý tưởng lập dị, ý tưởng điên rồ

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Now that Coach Shane lives in Chicago…
Yeah?
He should do a podcast with Michael Jordan!
That’s a crackpot idea!

Giờ thì Coach Shane tới sống ở Chicago rồi...
Đúng rồi đó?
Ông ấy có thể thực hiện một podcast cùng với Michael Jordan!
Ý tưởng đó thật điên rồ!

Sunday, February 14, 2016

E-cubed 944: to shell out


Today's E-cubed:  to shell out

- to SHELL = lột vỏ, bóc vỏ
- OUT là giới từ thông thường để nhấn mạnh ý khi đi kèm với động từ (mang nghĩa hoàn toàn, tất cả...)
to SHELL OUT: có thể dịch là lột ví ra để chi tiền thông thường là chi một khoản tiền khá lớn, người chi tiền cảm thấy không bằng lòng, chi tiêu một cách khó khăn, gượng ép.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Where’s your truck?
I traded it in for this!
It’s tiny!
I no longer have to shell out money for gas every day!

Xe tải của anh đâu rồi!
Tôi bán nó để mua cái này đây!
Cái này trông bé tẹo à!
Nhưng tôi không phải chi nhiều cho tiền xăng dầu hằng ngày nữa!

Wednesday, February 10, 2016

E-cubed 942: a red-eye flight



Today's E-cubed:  a red-eye flight: a flight leaving late at night and arriving early in the morning - chuyến bay đêm xuất phát muộn vào buổi đêm và hạ cánh vào lúc sáng sớm => Khiến cho hành khách cảm thấy mệt mói, nếu ai đó không ngủ được mắt sẽ bị đỏ sau chuyến hành trình thâu đêm.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Can you pick me up at the airport?
Sure. What time?
6 am.
In the morning?
I’m coming in on the red-eye.

Tuesday, February 9, 2016

E-cubed 943: Eating SMT like candy



Today's E-cubed:  eating SMT like candy: ăn thứ gì đó như ăn kẹo, ăn nhiều và ăn liên tục như những cô bé cậu bé nghiền kẹo.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

What are those?
Painkillers.
You’re eating them like candy.
My shoulder is killing me~